Nhận Báo Giá Miễn Phí

Đại diện của chúng tôi sẽ liên hệ với bạn sớm.
Email
Di động/WhatsApp
Tên
Tên công ty
Lời nhắn
0/1000

Thanh gốm oxit nhôm, thanh gốm

1. Độ cứng cao, chống mài mòn và chống ăn mòn

2. Khả năng cách điện tuyệt vời và chịu nhiệt độ cao

3. Ổn định nhiệt tốt và kích thước tùy chỉnh được

Giới thiệu

Mô tả ngắn gọn về sản phẩm
  • 1. Độ cứng cao, chống mài mòn và chống ăn mòn
  • 2. Khả năng cách điện tuyệt vời và chịu nhiệt độ cao
  • 3. Ổn định nhiệt tốt và kích thước tùy chỉnh được
 
Mô tả chi tiết sản phẩm
1. Hiệu suất cơ học tuyệt vời và khả năng chống mài mòn
Nó thường có thể chịu được áp lực trên 2500 megapascal mà không bị biến dạng dẻo hoặc vỡ, làm cho nó rất phù hợp với các bộ phận cấu trúc phải chịu tải trọng lớn. Đồng thời, vật liệu này có mô-đun độ cứng cao và biến dạng uốn tối thiểu khi chịu tải, đảm bảo tính ổn định về kích thước và độ chính xác khi được sử dụng làm trục chính xác hoặc bộ phận đo lường. So với các vật liệu kim loại nặng, mật độ của gốm alumina chỉ ở mức 3,6–3,9 g/cm³, đạt được hiệu quả nhẹ hóa vượt trội. Đây là lợi thế quan trọng đối với các thiết bị vận hành tốc độ cao cần giảm quán tính của các bộ phận chuyển động, chẳng hạn như máy dệt và trục chính tốc độ cao. Với những đặc tính cơ học này, thanh gốm alumina đã trở thành lựa chọn lý tưởng để thay thế các thanh kim loại truyền thống trong các môi trường nhiệt độ cao, mài mòn cao và tải trọng lớn. Chúng có thể kéo dài đáng kể tuổi thọ thiết bị, giảm tần suất bảo trì và chi phí.
2. Khả năng chịu nhiệt độ cao và chịu sốc nhiệt tuyệt vời
Trong lĩnh vực ứng dụng nhiệt độ cao, hiệu suất của các thanh gốm alumina vượt xa hầu hết các vật liệu kim loại và polymer. Tính chất vật lý và hóa học của chúng cực kỳ ổn định ở nhiệt độ cao, với điểm nóng chảy lên tới 2050 ℃, có thể duy trì hình dạng, kích thước và độ bền cơ học ban đầu ở nhiệt độ vận hành dài hạn 1650 ℃. Không giống như hiện tượng oxy hóa, biến dạng dão và suy giảm độ bền nhanh xảy ra ở vật liệu kim loại khi ở nhiệt độ cao, các thanh gốm alumina hầu như không bị oxy hóa trong môi trường nhiệt độ cao và có khả năng chống biến dạng dão cực kỳ mạnh. Chúng có thể duy trì lực căng trước hoặc lực nâng đỡ theo yêu cầu trong thời gian dài, điều này rất quan trọng đối với các ứng dụng như bộ phận lò nung, thanh mang thiêu kết và ống lò nhiệt độ cao.
Quan trọng hơn, khả năng chống sốc nhiệt tuyệt vời của nó – tức là khả năng chống lại hư hại do ứng suất nhiệt gây ra bởi sự thay đổi nhiệt độ nhanh chóng. Thông qua việc kiểm soát chính xác thành phần phối liệu và quá trình thiêu kết, các thanh gốm nhôm oxit chất lượng cao có thể chịu được sự làm nguội nhanh (hoặc ngược lại) từ nhiệt độ cực cao xuống nhiệt độ phòng mà không bị nứt. Đặc tính này bắt nguồn từ hệ số giãn nở nhiệt ở mức độ vừa phải và khả năng dẫn nhiệt tuyệt vời, cho phép truyền nhiệt tương đối đồng đều trong vật liệu và tránh tập trung ứng suất tại chỗ. Ví dụ, trong các quy trình sản xuất bán dẫn, với vai trò là tay gá đỡ oản hoặc đồ gá xử lý nhiệt, chúng cần thường xuyên di chuyển giữa buồng gia nhiệt và trạm làm nguội; Trong ngành xử lý nhiệt kim loại, với tư cách là ray dẫn hướng hoặc con lăn, chúng cần chịu được những dao động nhiệt độ khắc nghiệt do phôi mang vào. Trong những điều kiện chu kỳ nhiệt khắc nghiệt như vậy, các thanh gốm nhôm oxit đảm bảo tính liên tục của quá trình và độ tin cậy của thiết bị nhờ khả năng chống sốc nhiệt vượt trội.

3. Tính ổn định hóa học và khả năng chống ăn mòn vượt trội
Các thanh gốm oxit nhôm có độ trơ hóa học đặc biệt, cho phép chúng hoạt động ổn định trong nhiều môi trường ăn mòn cao, điều mà các vật liệu kim loại thông thường hay thậm chí các hợp kim đặc biệt cũng không thể sánh kịp. Cấu trúc tinh thể α - alumina ổn định của nó thể hiện khả năng kháng mạnh đối với phần lớn các môi trường hóa chất, dù là các axit vô cơ mạnh (như axit clohydric, axit sunfuric, axit nitric), bazơ mạnh (như natri hydroxide), hay các halogen, dung dịch muối và dung môi hữu cơ, đều không thể ăn mòn hiệu quả được nó. Do đó, chúng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như hóa chất, dược phẩm, dầu khí và mạ điện để chế tạo các trục khuấy, thân van, ống lót bơm, vòi phun, cũng như các chi tiết đỡ và cố định trong các thiết bị phản ứng khác nhau.
Khác với kim loại, vốn dựa vào các lớp màng thụ động bề mặt (như lớp oxit crôm trên thép không gỉ) để đạt được khả năng chống ăn mòn, thì khả năng chống ăn mòn của gốm alumina là một tính chất nội tại chạy xuyên suốt toàn bộ thể tích vật liệu. Ngay cả khi bề mặt bị trầy xước hoặc mài mòn do sử dụng lâu dài, các vật liệu bên trong mới lộ ra vẫn giữ nguyên khả năng chống ăn mòn như ban đầu và sẽ không gây ra những vấn đề phổ biến như ăn mòn lỗ, ăn mòn giữa các hạt hay nứt do ứng suất như ở vật liệu kim loại. Trong môi trường biển hoặc các ứng dụng chứa ion clorua, vật liệu này hoàn toàn miễn nhiễm với ăn mòn và mang lại độ bền vững lâu dài vô song. Ngoài ra, độ tinh khiết hóa học cực cao của nó đảm bảo rằng không giải phóng bất kỳ ion kim loại hay tạp chất nào vào môi trường vận hành, đây là đặc tính then chốt thiết yếu để duy trì độ tinh khiết sản phẩm trong các lĩnh vực công nghệ sinh học, chế biến thực phẩm và tổng hợp hóa chất cao cấp.
4. Cách điện tuyệt vời và tổn thất điện môi thấp
Là một loại gốm hiệu suất cao với tính năng vượt trội, thanh gốm alumina là vật liệu cách điện cực kỳ xuất sắc. Điện trở suất khối của nó cực kỳ cao ở nhiệt độ phòng, ngay cả khi nhiệt độ tăng lên tới 500 ℃. Độ ổn định cách điện ở nhiệt độ cao này vượt xa phần lớn các vật liệu cách điện hữu cơ. Cường độ điện môi (điện áp đánh thủng) của nó thường nằm trong khoảng 15-25 kV/mm, có thể hiệu quả ngăn ngừa hiện tượng đánh thủng điện trong môi trường điện áp cao, đảm bảo an toàn cho thiết bị và người vận hành.
Ngoài các tính chất cách điện cơ bản, thanh gốm alumina còn thể hiện đặc tính hằng số điện môi thấp và tổn thất điện môi thấp. Điều này có nghĩa là trong các trường điện xoay chiều tần số cao, nó không tích trữ một lượng lớn năng lượng điện hay sinh ra nhiệt đáng kể (tổn thất điện môi) như một số vật liệu khác. Đặc điểm này khiến nó rất phù hợp làm đế, giá đỡ và vỏ cách điện cho các thiết bị thông tin liên lạc tần số cao, phụ kiện vi ba, hệ thống radar và nhiều linh kiện điện tử khác. Ví dụ, trong các thiết bị điện tử hoạt động trong môi trường chân không, nó thường được dùng làm thanh cách điện để nâng đỡ và cách ly các điện cực, đảm bảo sự cách ly điện và tránh tổn thất năng lượng tần số cao. Đồng thời, vật liệu này về cơ bản không từ tính, có độ từ cảm bằng không, hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi từ trường bên ngoài và không gây nhiễu đến phân bố từ trường xung quanh. Điều này làm cho nó trở thành một vật liệu cấu trúc chức năng không thể thay thế trong các thiết bị chụp cộng hưởng từ (MRI), máy gia tốc hạt và nhiều thiết bị đo lường điện từ chính xác khác.
 
Bảng thông số kỹ thuật sản phẩm
 
Thành phần hóa học chính Al2O3 Al2O3 Al2O3
Mật độ khối lượng g/cm3 3.6 3.89 3.4
Nhiệt độ sử dụng tối đa 1450°C 1600°C 1400°C
Hấp thụ nước % 0 0 < 0.2
Độ bền uốn 20°C MPa (psi x 10³) 358 (52) 550 300
Hệ số giãn nở nhiệt 25 - 1000°C 1X 10-6/°C 7.6 7.9 7
Hệ số dẫn nhiệt 20°C W/m °K 16 30 18
 
Alumina Ceramic Rod3.pngAlumina Ceramic Rod4.pngAlumina Ceramic Rod5.pngAlumina Ceramic Rod1.png

Sản phẩm Khác

  • cắt góc tùy chỉnh dòng chảy tế bào thạch anh cuvette với lỗ khoan laser

    cắt góc tùy chỉnh dòng chảy tế bào thạch anh cuvette với lỗ khoan laser

  • Viên bi Vòng bi Silicon Nitride dùng cho Vòng bi Tốc độ Cao

    Viên bi Vòng bi Silicon Nitride dùng cho Vòng bi Tốc độ Cao

  • Crucible gốm Alumina Al2O3 chịu nhiệt cho nấu chảy trong phòng thí nghiệm

    Crucible gốm Alumina Al2O3 chịu nhiệt cho nấu chảy trong phòng thí nghiệm

  • Ống lót sứ silicon nitride theo yêu cầu Si3N4 ống sứ

    Ống lót sứ silicon nitride theo yêu cầu Si3N4 ống sứ

Nhận Báo Giá Miễn Phí

Đại diện của chúng tôi sẽ liên hệ với bạn sớm.
Email
Di động/WhatsApp
Tên
Tên công ty
Lời nhắn
0/1000
email goToTop