tầng 9, Tòa nhà A Đông Thịnh Minh Đô Plaza, số 21 Đường Triều Dương Đông, Liên Vân Cảng, Giang Tô, Trung Quốc +86-13951255589 [email protected]
tấm đỡ zirconia là tấm gốm chính xác chịu nhiệt độ cao, được sử dụng trong phòng thí nghiệm nha khoa để giữ và hỗ trợ các phục hình zirconia trong quá trình thiêu kết.
Tấm nung gốm điện tử hiệu suất cao là vật liệu chịu lửa đặc biệt được làm từ nguyên liệu zirconia ổn định một phần độ tinh khiết cao đã nóng chảy, và được thiêu kết ở nhiệt độ cao bằng công thức quy trình đặc biệt. Nó có khả năng chống hóa chất và chịu nhiệt độ cao vượt trội. Có khả năng chịu được sự ăn mòn từ các loại dung dịch oxit kim loại/oxit phi kim loại khác nhau, với độ bền cao và khả năng chịu sốc nhiệt tuyệt vời. Không xảy ra phản ứng hóa học hay bám dính với các thành phần gốm đang được nung, đảm bảo tính ổn định và nhất quán về hiệu suất của sản phẩm gốm điện tử và nâng cao tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn sau khi nung. Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp linh kiện điện tử như tụ điện gốm, linh kiện nhạy cảm, vật liệu từ tính và cuộn cảm chip.
Thiêu kết là bước cuối cùng quan trọng, trong đó phôi zirconia đã được nghiền, xốp và có màu trắng như phấn được nung ở nhiệt độ cực cao (thông thường là 1400 °C - 1550 °C / 2550 °F - 2820 °F). Quá trình này làm cho các hạt zirconia kết dính với nhau, biến đổi vật liệu thành một phục hình nha khoa cuối cùng chắc chắn, đặc và trong mờ (vành răng, cầu răng, trụ phục hình cấy ghép, v.v.).
Một tấm đế zirconia, còn được gọi là khay nung kết hoặc tấm nung, là một nền tảng gốm chính xác cao được thiết kế đặc biệt để hỗ trợ các phục hình zirconia trong quá trình nung kết ở nhiệt độ cao. Quá trình này bao gồm việc đun nóng zirconia đến nhiệt độ vượt quá 1400 °C (2550 °F), khiến các hạt của nó kết dính và đặc lại, dẫn đến hiện tượng co ngót tuyến tính mạnh khoảng 20-25%.
Vai trò của tấm đặt không hề mang tính thụ động. Nó đóng vai trò nền tảng cho độ chính xác về kích thước. Bằng cách cung cấp một bề mặt hoàn toàn phẳng, ổn định và trơ về mặt hóa học, nó đảm bảo rằng zirconia co lại đều đặn và dự đoán được theo mọi hướng. Nếu thiếu sự hỗ trợ then chốt này, các phục hình dễ bị cong vênh, xoắn hoặc phát sinh ứng suất nội tại, dẫn đến các phục hình không vừa khít, phải làm lại tốn kém.
Hơn nữa, tấm đặt đảm bảo môi trường không bị nhiễm bẩn, ngăn ngừa các khuyết tật bề mặt hoặc đổi màu, đồng thời thúc đẩy sự phân bố nhiệt đều khắp buồng lò, điều này rất cần thiết để đạt được độ bền cơ học đồng nhất và độ trong tối ưu cho sản phẩm cuối cùng.
Tóm lại, tấm đặt zirconia là một ví dụ tiêu biểu cho kỹ thuật chính xác. Nó không đơn thuần chỉ là một khay mà là một công cụ kiểm soát quy trình thiết yếu, làm nền tảng cho toàn bộ chu kỳ nung kết, đảm bảo thực hiện đúng cam kết của nha khoa số —các phục hình vừa khít hoàn hảo, thẩm mỹ vượt trội và độ bền cực cao —được cung cấp một cách đáng tin cậy.
Tại Sao Chúng Quan Trọng Như Vậy? Các Chức Năng Chính
Ổn Định Kích Thước và Ngăn Ngừa Cong Vênh: Trong quá trình nung kết, zirconia co lại theo tuyến tính khoảng 20-25%. Tấm đỡ (setter plate) cung cấp bề mặt phẳng tuyệt đối, ổn định và hỗ trợ tốt để đảm bảo sự co lại này diễn ra đồng đều và dự đoán được theo mọi chiều. Nếu không được hỗ trợ đúng cách, các phục hình có thể bị cong vênh, dẫn đến tình trạng phục hình không vừa khít.
Bề Mặt Không Gây Nhiễm Bẩn: Các tấm đỡ zirconia độ tinh khiết cao trơ về mặt hóa học. Chúng không phản ứng hay bám dính vào phục hình zirconia ở nhiệt độ cao. Việc sử dụng các tấm hoặc vật liệu chất lượng thấp hơn có thể gây nhiễm bẩn, khuyết điểm bề mặt hoặc đổi màu phục hình.
Đồng đều nhiệt: Các tấm đỡ zirconia được thiết kế để chịu được sốc nhiệt và phân bố nhiệt đều trong suốt lò thiêu kết. Việc gia nhiệt đồng đều này rất quan trọng để đạt được các tính chất vật lý nhất quán (độ bền, độ trong) và màu sắc đồng đều trên toàn bộ phục hình.
Phù hợp với hình dạng phức tạp: Nhiều tấm đỡ có các rãnh, chốt hoặc giá đỡ tùy chỉnh sẵn để giữ chắc chắn các cầu nhiều đơn vị hay các hình dạng giải phẫu phức tạp, ngăn ngừa tiếp xúc giữa các đơn vị và đảm bảo sự nâng đỡ đồng đều.
Những yếu tố cần cân nhắc và thực hành tốt nhất
Thông số kỹ thuật
Mục |
Kết quả |
Mật độ khối lượng |
4,60 g/cm 3 |
Nhiệt độ làm việc tối đa |
2400℃ |
Độ xốp biểu kiến % |
18.5% |
ZrO 2+HfO2/% |
95.40 |
MgO+CaO+Y 2O 3/% |
3.30 |